Thứ Bảy, 13 tháng 11, 2010

Học bổng của chính phủ New Zealand

Chính phủ New Zealand, qua Cơ quan Phát triển Quốc tế New Zealand (NZAID), đã tài trợ cho Chương trình Học bổng Sau đại học NZAID. Chương trình này cấp phát các học bổng cho những sinh viên cấp sau đại học.
HỌC BỔNG CỦA CHÍNH PHỦ NEW ZEALAND
Chính phủ New Zealand, qua Cơ quan Phát triển Quốc tế New Zealand (NZAID), đã tài trợ cho Chương trình Học bổng Sau đại học NZAID. Chương trình này cấp phát các học bổng cho những sinh viên cấp sau đại học.
Học bổng này áp dụng cho các sinh viên quốc tế với nhiều quốc gia khác nhau, trong đó có Việt Nam.
Trị giá Học bổng
Học bổng NZAID cấp cho sinh viên các khoản chi phí như sau:
Học phí (toàn bộ học phí đóng tại trường và trợ cấp mua sách)
Vé máy bay hạn thường để đến New Zealand
Chi phí sinh hoạt cơ bản (được phát 2 tuần một lần cho các chi phí về ăn, ở và các chi phí phụ)
Chi phí y tế, bảo hiểm y tế.
Lương thực cung cấp cho người phụ thuộc (người hôn phối và các con dưới 18 tuổi).
Các loại Hồ sơ Cần thiết
Những ứng viên muốn xin cấp học hổng NZAID cần nộp các loại hồ sơ sau đây:
Bản sao có thị thực của giấy khai sinh hoặc bản sao có thị thực của những trang về thông tin cá nhân trong hộ chiếu, trong đó có họ tên, ngày sinh và quốc tịch.
Bản sao có thị thưc của các loại bằng cấp đã có
Bản sao có thị thực bảng điểm ở cấp đại học
Bản sao có thị thực bằng IELTS hoặc bản chính bằng TOEFL cùng với điểm môn viết
+ Tiêu chuẩn về điểm của các loại bằng Anh ngữ:
Bằng IELTS: điểm trung bình tối thiểu 6,5 và không có môn nào dưới 6 điểm
Bằng TOEFL: điểm tối thiểu 575 và điểm môn viết tối thiểu 4.5
Bằng TOEFL vi tính: điểm tối thiểu 233 và điểm môn viết tối thiểu 4,5
Những sinh viên đã qua hết hai năm học tại một trường đại học tại các nước New Zealand, Úc, Canada, Mỹ hoặc Anh có thể được miễn nộp các loại chứng chỉ về khả năng Anh ngữ.
Một thư giới thiệu từ một cơ quan nhà nước tại nước sở tại của ứng viên. Thư này phải nêu được chương trình dự kiến học của ứng viên sẽ xúc tiến cho các chương trình phát triển của chính quyền và sự đóng góp của nó vào sự phát triển kinh tế xã hội.
Một thư giới thiệu từ trường đại học cũ của ứng viên, trong đó chứng thực khả năng của ứng viên để học tiếp cấp sau đại học.
Một thư giới thiệu của nhà tuyển dụng của ứng viên. Trong thư này phải nêu rõ vị trí công tác của ứng viên và chương trình học dự kiến của ứng viên sẽ làm lợi cho cơ quan đó như thế nào đối với vị trí hiện tại của ứng viên hoặc vị trí mà ứng viên sẽ đảm trách sau khi hoàn tất khoá học.
Một bản lý lịch (CV) nêu rõ các thông tin cá nhân, quá trình học tập, quá trình làm việc. Nếu ứng viên đang đăng ký chương trình Tiến sĩ, cần kèm theo danh sách những bài báo của ứng viên trong các tạp chí chuyên ngành.
Một bản tiểu luận trong đó nêu rõ kiến thức của mình, lý do ứng viên đang theo đuổi chưng trình sau đại học và chương trình dự kiến theo học sẽ đóng góp như thế nào cho sự phát triển kinh tế xã hội tại đất nước của mình sau khi hoàn tất khoá học. Giới hạn độ dài của bản tiểu luận trong vòng 1 trang.
Nếu ứng viên đăng ký học chương trình Cao học Kinh doanh Quốc tế (MIB), cần nộp kết quản của Kỳ thi Quản lý Sau Đại học (GMAT), Điểm GMAT tối thiểu là 500 điểm. Trường hợp sinh viên đăng ký chương trình Cao  học Thương mại trong ngành Kinh doanh Quốc tế thì không cần phải nộp điểm GMAT.
Nếu ứng viên đăng ký học chương trình Tiến sĩ, cần phải nộp những bằng chứng về kinh nghiệm nghiên cứu, chẳng hạn như các bài báo viết cho các tạp chí chuyên ngành hoặc trích đoạn hay tóm tắt luận án Cao học. Đừng nộp nguyên văn bản luận án.
Những loại hồ sơ không phải bằng tiếng Anh cần đính kèm bản dịch tiếng Anh có thị thực.
Tiêu chuẩn Xét duyệt
Ngành mà ứng viên đăng ký học phải giúp cho sinh viên có được những tác động đáng kể trong sự phát triển của đất nước sau khi trở về nước.
Ứng viên phải là công dân nằm trong danh sách hợp lệ của các nước đang phát triển. Nếu ứng viên là công dân của nước này nhưng lại đang cư trú ở ngoài đất nước của mình sẽ bị kém phần ưu tiên.
Sự ưu tiên sẽ dành cho các ứng viên dưới 35 tuổi. Những ứng viên trên 40 tuổi chỉ được cấp học bổng trong những trường hợp ngoại lệ đặc biệt.
Sự ưu tiên sẽ dành cho những ứng viên đã có một số năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với chuyên ngành mà mình đã học.
Các ứng viên cần có thành tích học tập cao.
Ứng viên phải mô tả chi tiết (tối đa 500 chữ) lĩnh vực mà mình sẽ nghiên cứu và sẽ nghiên cứu như thế nào.
Sự ưu tiên sẽ dành cho các ứng viên đăng ký các ngành về châu Á và khu vực Thái Bình Dương. Ứng viên cấp Tiến sĩ chỉ được cấp phát học bổng nếu như xét thấy, về quá trình học tập cũnh như chương trình sẽ học, sẽ có đóng góp đặc biệt cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước mình.
Ứng viên không nhận những loại tài trợ khác của NZAID trong vòng 12 tháng trở lại đây.
Nộp Hồ sơ
Ứng viên gửi đơn xin học bổng, cùng với các loại hồ sơ nêu trên về địa chỉ:
International Admissions/ Scholarships International Office – The University of Auckland – Private Bag 92019, Auckland, New Zealand
Ghi chú:
Những ứng viên được nhận học bổng NZAID được yêu cầu phải trở về đất nước của mình ngay sau khi hoàn tất chương trình học để ứng dụng những kiển thức và chuyên môn của mình. Những ứng viên được xét nhận học bổng sẽ phải ký một hợp đồng về nội dung này trước khi vào học.
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
THỦ TỤC VISA
Hồ sơ xin visa vào New Zealand có các thành phần như sau:
Đơn xin cấp visa (theo mẫu)
Hộ chiếu
Ảnh cỡ hộ chiếu
Visa này có thời hạn 60 ngày, và có thể gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 90 ngày.
CÁC CƠ QUAN NGOẠI GIAO
Toà Đại sứ New Zealand tại Việt Nam
32 Hàng Bài, Hà Nội
ĐT: (84-4) 8241481
Fax: (84-4) 8241480
Lãnh sự quán của New Zealand tại TP. Hồ Chí Minh
41 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
ĐT: (84-8) 8226908
Fax: (84-8) 8226904
Toà Đại sứ của Việt Nam tại New Zealand
21 Grand Plimmer Tower,
2-6 Gilmer Terrace
PO Box 8042, Wellington
ĐT: 473 5912
Fax: 473 5913
Email: embassyvn@paradise.net.nz
ĐIỆN THOẠI
Mã số điện thoại
Mã số gọi từ các nước khác đến New Zealand: 64
Mã số gọi từ New Zealand đến các nước khác: 00
Các số Điện thoại cần thiết
Tổng đài điện thoại quốc gia: 010
Tổng đài điện thoại quốc tế: 0170
Hướng dẫn điện thoại quốc tế: 0172
Cảnh sát, cấp cứu và cứu hoả: 111
TIỀN TỆ
Tiền tự chính thức của New Zealand là đồng Dollar New Zealand (viết tắt là NZ$)
Tiền giấy của New Zealand có các mệnh giá: 5 NZ$, 10 NZ$, 20 NZ$, 50 NZ$, và 100 NZ$. Tiền kim loại có các mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent và 1 NZ$, 2 NZ$.
Tỉ giá của đồng Dollar New Zealand vào thời điểm cuối tháng 12/2003 là 1 USD = 1,54 NZ$
MÚI GIỜ
New Zealand ở vào múi giờ thứ 12 so với giờ quốc tế (GMT).
KHÁCH SẠN
James Cook Hotel Grand Chancellor
147 The Terrace (Po Box 2429), Wellington ĐT: +64 4 499 9500 Fax: +64 4 499 9800 Hotel Willis Lodge
318 Willí St, Wellington
ĐT: + 64 4 384 5955
Fax: +64 4 384 59
Scenic Circle Te Pania Hotel
45 Marine Pde Napier
ĐT: 0-9-377 5767
Bavaria Bed & Breakfast Hotel
83 Valley Rd Mt Eden Auckland
ĐT: 0-9-638 9641
Geneva Motor Lodge
299 Fenton St Rotorua
ĐT: 0-7-348 6033
NHỮNG SỐ LIỆU VỀ NEW ZEALAND
Diện tích: 268.680 km2
Bờ biển: 15.134 km
Dân số: 3.951.307 người (theo thống kê tháng 7/2003)
Tên nước:
Tên chính thức: New Zealand
Tên viết tắt: NZ
Thủ đô: Wellington
Quốc ký: nền xanh dương, với hình quốc kỳ của Vương quốc Anh ở góc trên bên trái phía cán cờ, phía bên phải có 4 ngôi sao năm cánh màu đỏ viền trắng.
Tổng thu nhập nội địa theo đầu người: 20.200 USD (thống kê năm 2002)
Điện thoại:
Điện thoại bàn: 1,92 triệu chiếc (theo thống kê năm 2000)
Điện thoại di động: 2,2 triệu chiếc (theo thống kê năm 2000)
Đài phát thanh: (thống kê năm 1998)
Đài AM: 124
Đài FM: 290
Đài sóng ngắn: 4
Đài truyền hình: 41 đài (thống kê năm 1997)
Số nhà cung cấp dịch vụ Internet: 36 (thống kê năm 2000)
Số lượng thuê bao Internet: 2,06 triệu (thống kê năm 2002)
Đường sắt: 3.898 km (thống kê năm 2002)
Xa lộ: 92.200 km (thống kê năm 1996)
Đường thuỷ: 1.609 km
Sân bay: 113 (thống kê năm 2002)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét